Thực đơn
Bộ Súng Phân loạiBộ Nymphaeales hiện tại bao gồm 3 họ và khoảng 70 tới 90 loài.
Bộ Nymphaeales Họ CabombaceaeHydatellaceae
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phân loại và phát sinh chủng loài của Nymphaeales trong phạm vi thực vật hạt kín, theo APG III (2009) và APG IV (2016). |
Bộ này không được công nhận trong hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998), mà thay vì thế các tác giả công nhận họ Nymphaeaceae định nghĩa rộng (gồm cả Cabombaceae, nhưng Cabombaceae có thể tùy ý tách ra) nhưng không đặt trong bộ nào. Hệ thống APG III chia tách Cabombaceae ra khỏi Nymphaeaceae và đặt chúng trong bộ Nymphaeales cùng với Hydatellaceae. Họ Hydatellaceae trong các hệ thống phân loại trước đó đã được đặt trong số thực vật một lá mầm, nhưng nghiên cứu năm 2007 cho thấy họ này thuộc về Nymphaeales.[12] Trong hệ thống APG IV thì Hydatellaceae, Cabombaceae và Nymphaeaceae là ba họ nằm trong bộ Nymphaeales.[13]
Một số hệ thống phân loại khác, như hệ thống Cronquist năm 1981, thường gộp cả Ceratophyllaceae và Nelumbonaceae trong Nymphaeales. Mặc dù hệ thống Takhtajan năm 1980 tách riêng bộ Nelumbonales, nhưng bộ mới này vẫn nằm cùng Nymphaeales trong liên bộ Nymphaeanae.
Hệ thống Cronquist đặt Nymphaeales trong phân lớp Magnoliidae của lớp Magnoliopsida [= dicotyledons]. Ngoài ra, Cronquist gộp Ceratophyllaceae nhưng tách Barclayaceae ra khỏi Nymphaeaceae.
Hệ thống Dahlgren đặt Nymphaeales cùng Piperales trong liên bộ Nymphaeanae trong phạm vi phân lớp Magnoliideae (= thực vật hai lá mầm). Hệ thống Thorne năm 1992 (và sửa đổi năm 2000) đặt Nymphaeales như là bộ duy nhất trong liên bộ Nymphaeanae của phân lớp Magnoliideae (= thực vật hai lá mầm).
Hệ thống APG III[1] Nymphaeales | Hệ thống Takhtajan[14] Nymphaeales | Hệ thống Cronquist[15] Nymphaeales | Hệ thống Dahlgren[16] Nymphaeales | Hệ thống Thorne (1992)[17] & (2000)[18] Nymphaeales |
---|---|---|---|---|
Hydatellaceae | trong thực vật một lá mầm, như là Hydatellales | |||
Cabombaceae | CabombaceaeBrasenia, Cabomba | CabombaceaeBrasenia, Cabomba | Cabombaceae | CabombaceaeBrasenia, Cabomba |
Nymphaeaceae | Nymphaeaceaephân họ Barclayoideae, Euryaloideae, Nymphaeoideae | BarclayaceaeBarclaya | Nymphaeaceae | NymphaeaceaeBarclaya, Euryale, Nuphar, Nymphaea, Ondinea, Victoria |
NymphaeaceaeEuryale, Nuphar, Nymphaea, Ondinea, Victoria | ||||
chị-em với nhánh thực vật hai lá mầm thật sự | Ceratophyllaceae | Ceratophyllaceae | Ceratophyllaceae | trong Ranunculanae |
trong Proteales | trong Nelumbonales | Nelumbonaceae | trong Magnolianae |
Thực đơn
Bộ Súng Phân loạiLiên quan
Bộ Bộ Cánh vẩy Bộ (sinh học) Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Bộ Công an (Việt Nam) Bộ Quốc phòng (Việt Nam) Bộ bài Tây Bộ Cá da trơn Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam) Bộ Công Thương (Việt Nam)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Bộ Súng http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/boj.123... http://www.ucmp.berkeley.edu/anthophyta/paleoherbs... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11268209 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/17361182 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/18559813 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/21616882 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/21628193 http://www.annalsnyas.org/cgi/content/abstract/113... //dx.doi.org/10.1007%2FBF02858611 //dx.doi.org/10.1007%2FBF02861558